Bài 4. Kỹ năng làm hài lòng các khách hàng khó tính

Bạn là nhân viên bán hàng không may gặp các khách hàng khó tính người Trung Quốc, vậy làm sao để thuyết phục các đối tượng đó. Bài học tiếng Trung giao tiếp chủ đề mua bán: Kỹ năng làm hài lòng các khách hàng khó tính sau đây sẽ giúp các bạn.

满足难以接近的客人的技能 Kỹ năng làm hài lòng các khách hàng khó tính

***Xem lại bài 3: Kỹ năng gợi ý kích hoạt với những khách hàng im lặng

Mẫu câu

你好,请你进来看看,今天全场打五折。
Nǐ hǎo, qǐng nǐ jìnlái kàn kàn, jīntiān quán chǎng dǎ wǔ zhé.
Xin chào, mời anh vào trong xem, hôm nay cả cửa hàng giảm giá 50%.

你说的这种情况在我们行业确实存在。
Nǐ shuō de zhè zhǒng qíngkuàng zài wǒmen hángyè quèshí cúnzài.
Tình trạng anh nói đúng là có tồn tại ở ngành của chúng tôi.

我可以负责任的告诉你,不管是正价还是特价,它们都是同一品牌,质量完全一样。
Wǒ kěyǐ fù zérèn de gàosù nǐ, bùguǎn shìzhèng jià huán shì tèjià, tāmen dōu shì tóngyī pǐnpái, zhìliàng wánquán yīyàng.
Tôi có thể chịu trách nhiệm về lời nói của mình với anh, dù là đúng giá hay giá đặc biệt thì những sản phẩm này đều cùng một nhãn hiệu, chất lượng hoàn toàn giống nhau.

这个是 2013最新款劳力士手表,又耐用又好看。
Zhège shì 2013 zuìxīn kuǎn láolìshì shǒubiǎo, yòu nàiyòng yòu hǎokàn.
Đây là chiếc đồng hồ ROLEX mẫu mới nhất của năm 2013, vừa đẹp vừa bền.

我能够理解你的想法,不过这一点请你放心。
Wǒ nénggòu lǐjiě nǐ de xiǎngfǎ, bùguò zhè yīdiǎn qǐng nǐ fàngxīn.
Tôi có thể hiểu cách suy nghĩ của anh nhưng về điểm này thì anh yên tâm.

我已经在这个行业上班很多年,如果产品不好,你还会回来找我的,我何必给自己找麻烦呢。
Wǒ yǐjīng zài zhège hángyè shàngbān hěnduō nián, rúguǒ chǎnpǐn bù hǎo, nǐ hái huì huílái zhǎo wǒ de, wǒ hébì jǐ zìjǐ zhǎo máfan ne.
Tôi đã làm ở ngành này rất nhiều năm rồi, nếu sản phẩm không tốt anh sẽ quay lại tìm tôi, cớ sao tôi phải tự tìm phiền phức cho mình chứ.

我们的生意主要靠你这样的老顾客支持,所以我们绝不会拿自己的商业诚信去冒险。
Wǒmen de shēngyì zhǔyào kào nǐ zhèyàng de lǎo gùkè zhīchí, suǒyǐ wǒmen jué bù huì ná zìjǐ de shāngyè chéngxìn qù màoxiǎn.
Buôn bán của chúng tôi chủ yếu dựa vào những vị khách quen như anh ủng hộ, vì vậy chúng tôi tuyệt đối không lấy chữ tín của thương nghiệp mạo hiểm.

我相信我们会用可靠的质量来获得你的信任。
Wǒ xiāngxìn wǒmen huì yòng kěkào de zhìliàng lái huòdé nǐ de xìnrèn.
Chúng tôi tin rằng sẽ dùng chất lượng sản phẩm để lấy được lòng tin của anh.

我们这个专卖店摆放的货品确实不多,不过件件都是我们老板精心挑选的精品款式,每款都有自己的特色。
Wǒmen zhège zhuānmài diàn bǎi fàng de huòpǐn quèshí bù duō, bùguò jiàn jiàn dōu shì wǒmen lǎobǎn jīngxīn tiāoxuǎn de jīngpǐn kuǎnshì, měi kuǎn dōu yǒu zìjǐ de tèsè.
Hàng hóa được trưng bày trong cửa hiệu của chúng tôi thực sự không nhiều, nhưng mỗi chiếc đều là những kiểu mẫu tinh tế được ông chủ lựa chọn một cách kỹ càng, mỗi kiểu đều có nét đặc sắc riêng của nó.

我在这个行业做了五年了,我可以负责任的说,如你选择这款你老公一定觉得很有面子。
Wǒ zài zhège hángyè zuòle wǔ niánle, wǒ kěyǐ fù zérèn de shuō, rú nǐ xuǎnzé zhè kuǎn nǐ lǎogōng yīdìng juédé hěn yǒu miànzi.
Tôi đã làm ngành này 5 năm rồi, tôi chịu trách nhiệm về lời nói của mình với chị, nếu chị chọn sản phẩm này, chồng chị sẽ rất hãnh diện về chị đấy.

Giải thích từ ngữ

  • 有面子 Yǒu miànzi: hãnh diện
  • 找麻烦 zhǎo máfan: tìm rắc rối
  • 负责任 fù zérèn: chịu trách nhiệm

Từ vựng

Chữ HánPinyinPhiên âmNghĩaVí dụ
打折dǎ zhétả trứagiảm giá1. 商店正在打折。
Shāngdiàn zhèngzài dǎzhé.
Sang điên trấng chai tả trứa.
Cửa hàng đang giảm giá.2. 这件衣服打八折。
Zhè jiàn yīfu dǎ bā zhé.
Chơ chen i phú tả ba trứa.
Bộ quần áo này được giảm 20%.
存在cún zàixuấn chaitồn tại1. 爱永远存在。
Ài yǒngyuǎn cúnzài.
Ai dũng doản xuấn chai.
Tình yêu luôn tồn tại.2. 他意识到问题的存在。
Tā yìshí dào wèntí de cúnzài.
Tha í sứ tạo uân thí tợ xuấn chai.
Anh ấy nhận ra sự tồn tại của vấn đề.
piànpiênlừa gạt1. 他骗了我。
Tā piàn le wǒ.
Tha piên lơ ủa.
Anh ấy đã lừa tôi.2. 别骗我!
Bié piàn wǒ!
Biế piên ủa!
Đừng lừa tôi!
特价tè jiàthưa chiagiá đặc biệt1. 今天这款手机特价。
Jīntiān zhè kuǎn shǒujī tèjià.
Chin thiên chơ khoản sấu chi thưa chia.
Hôm nay điện thoại này được giảm giá đặc biệt.2. 我买了特价商品。
Wǒ mǎi le tèjià shāngpǐn.
Ủa mải lơ thưa chia sang phỉnh.
Tôi đã mua hàng khuyến mãi.
一样yí yàngí yanggiống nhau1. 我们穿的一样。
Wǒmen chuān de yíyàng.
Ủa mân choan tợ í yang.
Chúng tôi mặc giống nhau.2. 这两台电脑不一样。
Zhè liǎng tái diànnǎo bù yíyàng.
Chơ lưởng thái tiên não bụ í yang.
Hai cái máy tính này không giống nhau.
优惠yōu huìiêu huâyưu đãi1. 这个活动有很多优惠。
Zhège huódòng yǒu hěn duō yōuhuì.
Chơ cơ húa tung dẫu hẩn tua iêu huây.
Chương trình này có rất nhiều ưu đãi.2. 会员可以享受优惠。
Huìyuán kěyǐ xiǎngshòu yōuhuì.
Huây doản khả ỉ xảng sậu iêu huây.
Hội viên được hưởng ưu đãi.
担心dān xīntan xinlo lắng1. 妈妈总是担心我。
Māma zǒngshì dānxīn wǒ.
Ma ma chủng sư tan xin ủa.
Mẹ lúc nào cũng lo cho tôi.2. 别担心,一切都会好起来的。
Bié dānxīn, yíqiè dōu huì hǎoqǐlái de.
Biế tan xin, í chiê tâu huây hảo chỉ lái tợ.
Đừng lo, mọi chuyện sẽ ổn thôi.
放心fàng xīnphang xinyên tâm1. 你可以放心,我会处理好。
Nǐ kěyǐ fàngxīn, wǒ huì chǔlǐ hǎo.
Nỉ khả ỉ phang xin, ủa huây chủ lỉ hảo.
Bạn yên tâm, tôi sẽ xử lý tốt.2. 请放心使用。
Qǐng fàngxīn shǐyòng.
Chỉnh phang xin sử dụng.
Hãy yên tâm sử dụng.
手表shǒu biǎosẩu piểuđồng hồ đeo tay1. 我送他一块手表。
Wǒ sòng tā yí kuài shǒubiǎo.
Ủa sông tha í khoai sẩu piểu.
Tôi tặng anh ấy một chiếc đồng hồ.2. 这块手表很贵。
Zhè kuài shǒubiǎo hěn guì.
Chơ khoai sẩu piểu hẩn quê.
Chiếc đồng hồ này rất đắt.
象征xiàng zhēngxiang trângbiểu tượng1. 红色象征着热情。
Hóngsè xiàngzhēng zhe rèqíng.
Hóng sợ xiang trâng trơ rơ chình.
Màu đỏ tượng trưng cho sự nhiệt huyết.2. 鸽子是和平的象征。
Gēzi shì hépíng de xiàngzhēng.
Cơ chư sư hờ pính tợ xiang trâng.
Bồ câu là biểu tượng của hòa bình.
耐用nài yòngnai dungbền, dùng lâu1. 这款手机很耐用。
Zhè kuǎn shǒujī hěn nàiyòng.
Chơ khoản sấu chi hẩn nai dung.
Mẫu điện thoại này rất bền.2. 我想买一件耐用的衣服。
Wǒ xiǎng mǎi yí jiàn nàiyòng de yīfu.
Ủa xảng mải í chen nai dung tợ i phú.
Tôi muốn mua một bộ quần áo bền.
何必hé bìhờ bihà tất, cần gì phải1. 你何必生气呢?
Nǐ hébì shēngqì ne?
Nỉ hờ bi sâng chi nơ?
Bạn cần gì phải tức giận vậy?2. 我们是朋友,何必这样?
Wǒmen shì péngyǒu, hébì zhèyàng?
Ủa mân sư péng dẫu, hờ bi trơ yang?
Chúng ta là bạn bè, cần gì phải như thế?
顾客gù kècu khưakhách hàng1. 我们重视每一位顾客。
Wǒmen zhòngshì měi yí wèi gùkè.
Ủa mân trông sư mẩy í uây cu khưa.
Chúng tôi coi trọng từng khách hàng.2. 顾客是上帝。
Gùkè shì shàngdì.
Cu khưa sư sang ti.
Khách hàng là thượng đế.
货品huò pǐnhua phỉnhhàng hóa1. 这些货品已经上架了。
Zhèxiē huòpǐn yǐjīng shàngjià le.
Chơ xie hua phỉnh ỉ ching sang cha lơ.
Những mặt hàng này đã được bày lên kệ.2. 货品质量很好。
Huòpǐn zhìliàng hěn hǎo.
Hua phỉnh trư lượng hẩn hảo.
Chất lượng hàng hóa rất tốt.
摆放bǎi fàngbải phangbày biện1. 请把这些书摆放整齐。
Qǐng bǎ zhèxiē shū bǎifàng zhěngqí.
Chỉnh bả chơ xie su bải phang chỉnh chỉ.
Hãy sắp xếp gọn gàng những quyển sách này.2. 他正在摆放展品。
Tā zhèngzài bǎifàng zhǎnpǐn.
Tha trấng chai bải phang chản phỉnh.
Anh ấy đang bày các sản phẩm triển lãm.
挑选tiāo xuǎnthao xuểnlựa chọn1. 我在挑选生日礼物。
Wǒ zài tiāoxuǎn shēngrì lǐwù.
Ủa chai thao xuển sân rư lỉ u.
Tôi đang chọn quà sinh nhật.2. 请认真挑选商品。
Qǐng rènzhēn tiāoxuǎn shāngpǐn.
Chỉnh rân chân thao xuển sang phỉnh.
Hãy chọn hàng một cách cẩn thận.
特色tè sèthưa sợđặc sắc1. 这个菜很有特色。
Zhège cài hěn yǒu tèsè.
Chơ cơ chai hẩn dẫu thưa sợ.
Món ăn này rất đặc sắc.2. 每个地方都有自己的特色。
Měi gè dìfang dōu yǒu zìjǐ de tèsè.
Mẩy cưa ti phang tâu dẫu tự chỉ tợ thưa sợ.
Mỗi nơi đều có nét đặc trưng riêng.
精心jīng xīnching xindày công, tỉ mỉ1. 她精心准备了礼物。
Tā jīngxīn zhǔnbèi le lǐwù.
Tha ching xin chuẩn bây lơ lỉ u.
Cô ấy chuẩn bị quà rất chu đáo.2. 这是一份精心设计的作品。
Zhè shì yí fèn jīngxīn shèjì de zuòpǐn.
Chơ sư í phân ching xin sưa chi tợ chuô phỉnh.
Đây là một tác phẩm được thiết kế tỉ mỉ.
细心xì xīnxi xincẩn thận, tỉ mỉ1. 她工作非常细心。
Tā gōngzuò fēicháng xìxīn.
Tha cung chua phây cháng xi xin.
Cô ấy làm việc rất cẩn thận.2. 细心可以避免错误。
Xìxīn kěyǐ bìmiǎn cuòwù.
Xi xin khả ỉ pi miễn chua u.
Cẩn thận có thể tránh được sai sót.

Tên riêng

劳力士 /Láo lì shì/ láo lị sư Rolex (tên thương hiệu)

Hội thoại

Hội thoại 1

你好,请你进屋里看看,今天全场打五折。
Nǐ hǎo, qǐng nǐ jìn wū li kàn kàn, jīntiān quán chǎng dǎ wǔ zhé.
Xin chào, mời anh vào trong xem, hôm nay sản phẩm của cửa hàng giảm giá 50%.

打五折?质量一定是不好的。
Dǎ wǔ zhé? Zhìliàng yīdìng shì bù hǎo de.
Giảm giá 50%? Chất lượng nhất định là không tốt rồi.

你有这种想法我完全可以理解,你说的这种情况在我们行业确实存在。但我们的店不会发生这个情况。
Nǐ yǒu zhè zhǒng xiǎngfǎ wǒ wánquán kěyǐ lǐjiě, nǐ shuō de zhè zhǒng qíngkuàng zài wǒmen hángyè quèshí cúnzài. Dàn wǒmen de diàn bù huì fāshēng zhège qíngkuàng.
Tôi hoàn toàn có thể hiểu được suy nghĩ của anh, tình trạng mà anh nói trong ngành chúng tôi thực sự là có. Nhưng ở cửa hàng của chúng tôi sẽ không xảy ra chuyện đó.

就是,以前我也被人家骗了好几次了。
Jiùshì, yǐqián wǒ yě bèi rénjiā piànle hǎojǐ cìle.
Đúng vậy, trước đây tôi cũng bị người ta lừa mấy lần rồi.

不过我可以负责任的告诉你,不管是正价还是特价,它们都是同一品牌,质量完全一样。并且现在价格比以前又优惠的多,所以现在买特价的很划算。
Bùguò wǒ kěyǐ fù zérèn de gàosù nǐ, bùguǎn shìzhèng jià huán shì tèjià, tāmen dōu shì tóngyī pǐnpái, zhìliàng wánquán yīyàng. Bìngqiě xiànzài jiàgé bǐ yǐqián yòu yōuhuì de duō, suǒyǐ xiànzài mǎi tèjià de hěn huásuàn.
Nhưng mà tôi có thể chịu trách nhiệm về lời nói của mình với anh, dù là đúng giá hay giá đặc biệt thì những sản phẩm này đều cùng một nhãn hiệu, chất lượng hoàn toàn giống nhau. Hơn nữa giá cả hiện tại so với trước đây ưu đãi hơn nhiều, vì vậy bây giờ mua hàng giảm giá là rất có lợi.

是吗?
Shì ma?
Thế à?

是的,我们店这些产品都有三年多保修时间,你还担心吗?
Shì de, wǒmen diàn zhèxiē chǎnpǐn dōu yǒusān nián duō bǎoxiū shíjiān, nǐ hái dānxīn ma?
Vâng ạ, những sản phẩm của cửa hàng chúng tôi đều có thời gian bảo hành trên 3 năm, anh còn lo lắng gì không?

恩,好,我想买一台电视机,你给我介绍几台吧。
Ēn, hǎo, wǒ xiǎng mǎi yī tái diànshì jī, nǐ gěi wǒ jièshào jǐ tái ba.
Ừ, tốt, tôi muốn mua một cái ti vi, anh giới thiệu cho tôi mấy cái nhé!


Hội thoại 2

你好。
nǐ hǎo.
Xin chào.

你好,我想买一个手表。
Nǐ hǎo, wǒ xiǎng mǎi yīgè shǒubiǎo.
Chào anh, tôi muốn mua một chiếc đồng hồ đeo tay.

人们都说手表是男人身份的象征,这个是 2013最新款劳力士手表,又耐用又好看。
Rénmen dōu shuō shǒubiǎo shì nánrén shēnfèn de xiàngzhēng, zhège shì 2013 zuìxīn kuǎn láolìshì shǒubiǎo, yòu nàiyòng yòu hǎokàn.
Người ta thường nói đồng hồ đeo tay là tượng trưng cho thân phận của đàn ông, đây là chiếc đồng hồ ROLEX mẫu mới nhất của năm 2013, vừa đẹp vừa bền.

是真品吗?
Shì zhèngpǐn ma?
Là hàng thật à?

我能够理解你的想法,不过这一点请你放心。一是,我们的产品的质量却很好;二是,我已经在这个行业上班很多年,如果产品不好,你还会回来找我的,我何必给自己找麻烦呢,你说是吗?
Wǒ nénggòu lǐjiě nǐ de xiǎngfǎ, bùguò zhè yīdiǎn qǐng nǐ fàngxīn. Yī shì, wǒmen de chǎnpǐn de zhìliàng què hěn hǎo; èr shì, wǒ yǐjīng zài zhège hángyè shàngbān hěnduō nián, rúguǒ chǎnpǐn bù hǎo, nǐ hái huì huílái zhǎo wǒ de, wǒ hébì jǐ zìjǐ zhǎo máfan ne, nǐ shuō shì ma?
Tôi có thể hiểu cách suy nghĩ của anh nhưng về điểm này thì anh yên tâm. Thứ nhất, chất lượng sản phẩm của cửa hàng chúng tôi thực sự rất tốt; thứ hai tôi ở đây bán hàng rất nhiều năm rồi, nếu sản phẩm không tốt anh sẽ quay lại tìm tôi, tôi cớ gì lại tự tìm rắc rối cho mình, anh nói xem có đúng không?

恩。
Ēn。
Ừ.

当然光我这个售货员的说质量好也不行,你自己亲自试用一下就知道了。
Dāngrán guāng wǒ zhège shòuhuòyuán de shuō zhìliàng hǎo yě bùxíng, nǐ zìjǐ qīnzì shìyòng yīxià jiù zhīdàole.
Tuy nhiên chỉ mình tôi là người bán hàng nói chất lượng tốt thì không được, anh có thể tự mình dùng thử là biết mà.

但价格比较贵啊,产品质量是特好吗?
Dàn jiàgé bǐjiào guì a, chǎnpǐn zhí liàng shì tè hǎo ma?
Nhưng giá khá đắt, chất lượng sản phẩm có thật cực tốt không?

可定的。我们的生意主要靠你这样的老顾客支持,所以我们绝不会拿自己的商业诚信去冒险。我相信我们会用可靠的质量来获得你的信任。
Kě dìng de.Wǒmen de shēngyì zhǔyào kào nǐ zhèyàng de lǎo gùkè zhīchí, suǒyǐ wǒmen jué bù huì ná zìjǐ de shāngyè chéngxìn qù màoxiǎn. Wǒ xiāngxìn wǒmen huì yòng kěkào de zhìliàng lái huòdé nǐ de xìnrèn.
Chắc chắn rồi ạ. Buôn bán của chúng tôi chủ yếu dựa vào những vị khách quen như anh ủng hộ, vì vậy chúng tôi tuyệt đối không lấy chữ tín của thương nghiệp mạo hiểm. Chúng tôi tin rằng sẽ dùng chất lượng sản phẩm để lấy được lòng tin của anh.

好,我买。
Hǎo, wǒ mǎi.
Được, tôi mua.


Hội thoại 3

下午好,请你进店里看看。
xiàwǔ hǎo, qǐng nǐ jìn diàn lǐ kàn kàn.
Chào buổi chiều, mời chị vào trong tiệm xem.

好的。
Hǎo de.
Được.

你想买什么?
Nǐ xiǎng mǎi shénme?
Chị muốn mua gì ạ?

东西有点少,没什么好买的。
Dōngxī yǒudiǎn shǎo, méishénme hǎo mǎi de.
Đồ ít quá, chả có gì để mua.

是的,你很细心,我们这个专卖店摆放的货品确实不多,不过件件都是我们老板精心挑选的精品款式,每款都有自己的特色,来,我帮你介绍一下吧,请问你平时都喜欢什么样的?
Shì de, nǐ hěn xìxīn, wǒmen zhège zhuānmài diàn bǎi fàng de huòpǐn quèshí bù duō, bùguò jiàn jiàn dōu shì wǒmen lǎobǎn jīngxīn tiāoxuǎn de jīngpǐn kuǎnshì, měi kuǎn dōu yǒu zìjǐ de tèsè, lái, wǒ bāng nǐ jièshào yīxià ba, qǐngwèn nǐ píngshí dōu xǐhuān shénme yàng de?
Đúng vậy, chị thật tỉ mỉ, hàng hóa được trưng bày trong cửa hiệu chúng tôi thực không nhiều, nhưng mà mỗi chiếc đều là những kiểu mẫu tinh tế được ông chủ lựa chọn một cách kỹ càng, mỗi kiểu đều có nét đặc sắc riêng của nó, nào, tôi giới thiệu một chút cho chị nhé, xin hỏi bình thường chị thích kiểu dáng nào?

我平时喜欢运动衣服,但今天我要参加我老公的生日晚会,你说该穿怎么
样才好呢?Wǒ píngshí xǐhuān yùndòng yīfú, dàn jīntiān wǒ yào cānjiā wǒ lǎogōng de shēngrì wǎnhuì, nǐ shuō gāi chuān zěnme yàng cái hǎo ne?
Tôi bình thường thích quần áo thể thao nhưng hôm nay tôi phải tham dự bữa tiệc sinh nhật của chồng tôi, cô nói xem tôi nên mặc đồ gì nào?

连衣裙啊,就是这条,你可以试穿。
Liányīqún a, jiùshì zhè tiáo, nǐ kěyǐ shì chuān.
Váy liền ạ, chính là cái này, chị có thể mặc thử.

这条连衣裙适合我吗?
Zhè tiáo liányīqún shìhé wǒ ma?
Cái váy liền này hợp với tôi sao?

衣服时传给自己喜欢的人看的,我在这个行业做了五年了,我可以负责任的说,你穿这条连衣裙参加今天晚上你老公的生日晚会,我相信你老公一定觉得很有面子。
Yīfú shí chuán jǐ zìjǐ xǐhuān de rén kàn de, wǒ zài zhège hángyè zuòle wǔ niánle, wǒ kěyǐ fù zérèn de shuō nǐ lǎogōng yīdìng juédé hěn yǒu miànzi.
Quần áo là để mặc cho người mình yêu ngắm, tôi đã làm ngành này 5 năm rồi, tôi chịu trách nhiệm về lời nói của mình với chị, nếu chị mặc bộ này tham gia bữa tiệc sinh nhật tối nay, tôi tin rằng chồng chị sẽ rất hãnh diện về chị đấy.

好,我买,谢谢你。
Hǎo, wǒ mǎi, xièxiè nǐ.
Được, tôi mua, cảm ơn cô.


***Xem tiếp bài 5: Kỹ năng Thương lượng Giá cả

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Tổng hợp những bài viết tiếng Trung buôn bán khác tại đây.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button